$3 nữa bằng cách vào https://my.vultr.com/promo/
#3. Cài đặt WordPress trên VPS và sử dụng
Hiện tại, những nền tảng này thuộc Un-managed VPS, giá rẻ, vậy nên cách tốt nhất để bạn đồng hành được trên những nền tảng này là chọn những script tối ưu, bảo mật để phục vụ cho công việc xây dựng website + bảo mật website từ Dashboard + Backup thường xuyên để có được trải nghiệm tốt nhất.
Ở đây, khi chạy WordPress trên nền tảng Cloud Server, Tài thường sử dụng hệ điều hành Ubuntu để chạy.
Vậy nên Tài sẽ hướng dẫn các bạn làm trên nền tảng các script chạy Ubuntu.
Cấu hình website WordPress của bạn lúc này sẽ là :
Ubuntu +Nginx + Wodpress with Caching.
Giải thích ý nghĩa như sau:
Ubuntu: là một hệ điều hành máy tính dựa trên Debian GNU/Linux, một bản phân phối Linux thông dụng.
Nginx: Là một Webserver mạnh mẽ, có thể xử lý hàng ngàn kết nối cùng lúc, nhiều website có traffic lớn đã sử dụng dịch vụ NGINX
WordPress with Caching: Phiên bản WordPress sử dụng các cấp độ khác nhau của cơ chế Caching trong WordPress, sử dụng plugin để kích hoạt. Thích hợp với các website có lưu lượng traffic cao. Tối thiểu từ 5 – 10 ngàn người / ngày trở lên, tùy loại website.
Bài đáng để đọc: Hiểu về toàn bộ WordPress Caching để ứng dụng vào website của bạn
Sử dụng script bên thứ 3 để dựng website WordPress
Ở đây Tài sử dụng 1 trong 2 loại script đã tối ưu cho WordPress, và sử dụng. Đó là WordOps , hoặc EasyEngine.
WordOps và EasyEngine đều là những script được tối ưu cho WordPress, thích hợp với các site có lưu lượng truy cập lớn. Cộng đồng thế giới đang đón nhận và ủng hộ, sử dụng mãnh mẽ. Riêng với EasyEngine thì thích hợp cho những bạn sử dụng Command Line.
Và quan trọng là: Bạn chỉ chọn 1 trong 2 thôi nhé. Đừng chạy cả 2 :))
Nào tiến hành làm thôi. !
Setup 1 Blog WordPress với 10k traffic / ngày chỉ với RAM 1Gb , CPU 1 Core + CDN và DNS của Cloudflare . Giá từ $5 / tháng.
Ở đây mình sử dụng website hocwordpress.online để tiến hành Setup VPS.
Bạn có thể vào để trải nghiệm tốc độ.
Nếu bạn chưa có tên miền, hãy mua tên miền tại Namecheap .
Lý do vì sao chọn Namecheap như nào như nào thì mình có giải thích trong bài viết này rồi nhé .
Đăng nhập vào Cloudflare, nếu chưa có tài khoản CloudFlare , đăng ký MIỄN PHÍ tại ĐÂY
Sau khi đăng nhập vào Cloudflare, tiến hành thêm website
Tiếp tục chọn Continue
Nếu bạn đang có bản ghi nào trên đây, hãy chú ý chỉ cần thay đổi A và CNAME thôi. Vì Tài không biết các bạn có xác minh tên miền với Google Search Console bằng DNS hay không, hay sử dụng Gsuite của Google hay không, vì vậy, hay chú ý.
Tiếp tục Confirm
Tới đây, Cloudflare sẽ bảo các bạn thay đổi cặp Nameserver từ nhà cung cấp tên miền
Giờ, quay lại và đăng nhập vào tài khoản Namecheap.
Nếu bạn đã có tên miền, hoặc mua tên miền không phải trên Namecheap. Thì cũng kiếm đến phần thay đổi Nameserver như sau:
Thay đổi cặp Nameserver như ở trên hướng dẫn của Cloudflare:
Sau đó, vào lại giao diện Cloudflare, tiến hành Check lại Nameserver
Lưu ý quan trọng : trong lúc này, Cloudflare đề xuất bạn 1 số cài đặt, tuy nhiên, hãy chọn Setup Later và Tài sẽ hướng dẫn bạn kích hoạt sau:
Lưu ý: Sau khi Setup Later xong, hãy nhấn Recheck như hình bên dưới, để xác nhận lại rằng việc thay đổi Nameserver đã thành công.
Tiến hành xem trạng thái từ Cloudflare, nếu hệ thống báo Active , tức là đã thay đổi Nameserver thành công
#4. Deploy Server và chạy Worpdress từ 4 tài khoản Cloud ở trên
Đầu tiên, tạo SSH key từ Puttygen
Bước 1: Tải PuttyGen tại https://www.puttygen.com/download-putty . Chọn hệ điều hành tương ứng, và cài đặt
Bước 2: Mở phần mềm Puttygen lên, tiến hành tạo SSH Key
Bước 3: Tiến hành lưu SSH Key , dạng Private . Chú ý, key tạo xong, vẫn chưa tắt phần mềm nhé
Và lưu luôn file Public Key
Bước 4: Lưu về 1 Folder trong máy tính
Đến bước này, vẫn chưa tắt phần mềm Puttygen nhé.
Thêm SSH Key vào các nhà cung cấp Cloud:
Mỗi nhà cung cấp khác nhau sẽ có giao diện khác nhau, nhưng chung quy lại là cũng kiếm chỗ nào cho Add SSH Key.
Bước 1: Đăng nhập vào Upcloud , tìm đến chỗ Add SSH Key
Bước 2: Thêm SSH Key từ Puttygen
Bước 1: Thêm SSH key trên Digital Ocean . Đăng nhập vào tài khoản Digital Ocean, tìm đến Account -> Security -> Add SSH Key
Bước 2: Sau đó Copy mã SSH Key ở trên, và đặt tên ở trường Name bên dưới khi tạo từ Puttygen, nên lúc nãy tôi mới bảo khoan tắt phần mềm :))
Xong các bạn nhấn Add SSH Key ở dưới
Bước 1: Tìm đến chỗ SSH Key trong giao diện Linode.
Bước 2: Sau đó copy nội dung từ Puttygen
Bước 1: Qua TAB SSH Key trên giao diện:
Bước 2: Nhập thông tin SSH Key từ Puttygen
Deploy Server dựa trên SSH Key đã thêm vào ở bước trên
Nhắc lại các nguyên liệu cần làm:
Ubuntu +Nginx + Wodpress with Caching.
Ở đây mình làm cả 4 nhà cung cấp, theo từng Tab:
Tiến hành Deploy Server từ giao diện của Upcloud.
Chọn Location Singapore và chọn gói $5 / tháng.
Chọn Ubuntu và nhấn vào More Setting
Cho phép Login vào hệ thông chỉ bằng SSH Key . Và tick vào SSH đã upload lên trước đó.
Đặt tên Hostname, kiểm tra lại bằng bảng bên phải thêm 1 lần nữa để chắc chắn.
Địa chỉ IP của VPS trên Upcloud
Tạo Project , đặt tên, nhớ chọn Website or blog như hình
Nếu bạn đang có VPS trên project khác, nó sẽ hỏi bạn có muốn move qua project này hay không , hãy chọn Skip for Now
Bước 2: Tiến hành tạo Droplet
Lưu ý: chọn hệ điều hành Ubuntu 18.04 x 64 như hình
Tùy chọn Droplet như hình
Chú ý backup Droplet, số lượng Droplet và tên Droplet.
Nên sử dụng hệ thống backup, rủi có chuyện gì xảy ra với VPS của bạn, còn có Restore lại được
Sau đó Nhấn Create Droplet
VPS của bạn đang tiến hành Setup
Khi hệ thống setup xong, nó sẽ hiện ra địa chỉ IP của VPS của bạn
Tạo VPS Linode như hình
Cấu hình thông số VPS, cấu hình như bên dưới.
Nhớ kiểm tra lại các thông số trong khung tôi đã khoanh.
Với Linode, VPS bạn tạo xong sẽ có IP và thông số như hình
Tạo 1 VPS mới trên Vultr
Chọn Ubuntu trên Vultr, và các thông số đi kèm như hìnhh
Chọn $5 / tháng trên Vultr
Chọn key đã Add và nhấn Deploy
Setup thành công VPS trên Vultr Cloud
Xong, vậy là tương ứng với một VPS được tạo ra, nó sẽ có 1 địa chỉ IP4 nhất định.
Lưu ý: Ở khúc hướng dẫn này, Tài sẽ lấy địa chỉ IP của VPS trên Digital Ocean, ở Tab Digital Ocean trên . Chứ không sử dụng địa chỉ IP của Upcloud , hay của Vultr , hay của Linode để làm.
Vì vậy, khi bạn tạo ra VPS nào, địa chỉ IP là gì, hãy lưu lại và theo dõi từng bước của Tài để làm cho chính xác.
Đừng quên thay thế địa chỉ IP Tài đang demo bằng địa chỉ IP từ VPS của bạn
Và giờ là lúc bạn nhập địa chỉ IP đó vào Cloudflare.
Vào lại Cloudflare, tab DNS của tên miền
Tạo bản ghi A như hình, và lưu ý tắt đám mây màu vàng, để nó hiển thị ở chế độ màu xám
Lưu ý: nhận địa chỉ Ip của VPS đã làm ở bước trên vào ô IPv4 Addess .
Các bạn lưu ý, đừng quan tâm đến số địa chỉ IP trên màn hình của tôi, đây chỉ là Ví dụ, Tài làm xong Tài sẽ Destroy VPS, chứ để lộ thông tin vầy cũng khá nguy hiểm. Vậy nên hãy tập trung vào địa chỉ IP của bạn
Tiếp tục tạo 1 bản ghi CNAME với giá trị như hình.
Vì ở đây mình sử dụng hocwordpress.online chứ không có sử dụng www.hocwordpress.online
Kiểm tra xem tên miền của bạn đã trỏ về địa chỉ IP của VPS hay chưa ?
Nếu máy tính bạn đang sử dụng là hệ điều hành Window, thì dùng lệnh CMD bằng cách nhấn nút Window
Rồi gõ CMD , sau đó chọn Command Prompt như hình
Tiếp tục gõ lệnh: ping hocwordpress.online .
Hệ thống IP như vậy là đã cập nhật thành công.
Hoặc check trực tiếp trên https://www.whatsmydns.net
Truy cập SSH bằng Bitvise
Bước 1: Tải Bitvise tại đây: https://www.bitvise.com/ssh-client-download
Bước 2: Mở phần mềm Bitvise, quản lý Key bằng cách sau
Tạo New Profile
Đặt tên, sau đó lưu trong máy tính, đuôi sẽ là .tlp
Sau đó, tiến hành nhập SSH Key như đã tạo ở bước trên vào Bitvise, nhấp vào Client key Manager
Chọn Import key
Sau đó, nhập Private Key đã làm ở bước tạo SSH từ Puttygen trên:
Nhập mật khẩu, tiếp tục:
Sau đó chọn Global, và tiếp tục. À, đừng nhớ con số 114 làm gì nhé, của Tài khác, của bạn khác. Của bạn hiện ra số Global nào thì sử dụng Global đó thôi
Ổn rồi, giờ tiếp tục đăng nhập SSH để tạo WordPress nào.
Nhớ chọn các thông số như hình. Phần Passphrase thì nhập như ở hình tạo ở Puttygen.
Kiểm tra xong, nhấn Login
Kiểm tra xong, nhấn Login, sau đó chọn Accept and Save
Tới đây, bạn đã thành công với truy cập VPS bằng SSH.
Tại giao diện có 2 cửa sổ, 1 cửa sổ chạy lệnh trên Linux ( màu đen ) và cửa sổ FTP để transfer các file trên VPS từ máy tính của bạn.
Tiến hành chạy script để dựng website WordPress
Bạn chọn 1 trong 2 script để chạy nhé.
Với WordOps. Đầu tiên hãy cài đặt WordOps trên Server của bạn bằng cách vào màn hình Terminal ( màu đen ) và gõ
wget -qO wo wops.cc && sudo bash wo
Sau đó nhấn Enter .
Bạn chờ tầm 7 phút để cài đặt WordOps xong.
Hệ thông sẽ hỏi tên của bạn, thường bạn nên đặt tên liền không dấu cách, vì tên này sẽ là Wp Admin của hệ thông WordPress
Cài xong rồi. Hệ thống sẽ báo như này:
Giờ là lúc tiến hành cài WordPress
Mình sẽ tiến hành cài với câu lệnh sau
wo site create hocwordpress.online --wpredis -le
Giải thích Ý nghĩa:
–wpredis : Phiên bản WordPress được tạo ra với Redis Cache. ( Quan trọng, sẽ làm hiệu suất website tăng lên vài chục đến vài trăm lần với Opcode Cache )
-le : Hệ thông cài đặt SSL miễn phí từ Let’s Encrypt
Quá trình cài WordPress đến đây hoàn thành, đừng quên lưu lại 4 dòng Tài đã khoanh
Giải thích ý nghĩa:
2 dòng khoanh đỏ ở trên là để đăng nhập vào hệ thông Backend của WordOps
2 dòng khoanh đỏ bên dưới là đăng nhập vào WordPress Admin
Bây giờ chúng ta chiêm ngưỡng website WordPress tuyệt vời với công suất lớn thôi nào 😀
Bước tiếp theo, quan trọng.
Hãy đăng nhập vào wp-admin và đổi mật khẩu ngay tức khắc.
Thông tin đăng nhập WordPress Tài đã nhắc ở hình trên, 2 dòng bôi đỏ ở dưới.
Đổi mật khẩu Admin thành công
Sau đó, vào Setting, chọn Redis, và nhấn Enable Redis Cache , tận hưởng tính năng load xé gió của website bạn đi nào.
Quay lại màn hình Terminal Console.
Chúng ta cập nhật phiên bản php mới nhất cho website là 7.4 ( ở thời điểm hiện tại là Tháng 2/ 2020 ) bằng lệnh sau:
wo site update hocwordpress.online --php74
Sau đó, cài bộ Tools Admin của WordOps bằng câu lệnh:
wo stack install --admin
Cài đặt Admin Tools cho WordOps xong
Truy cập vào Admin Tools với tài khoản phía trên Tài đã bảo lưu lại, tại đường dẫn phía dưới:
https://hocwordpress.online:22222
Và cuối cùng, giao diện của Admins Tools này không khác gì mấy so với các bạn đang xài hosting có hỗ trợ Cpanel.
Nếu bạn muốn truy cập vào phpmyadmin.
Vào giao diện của SFTP, và vào thư mục có đường dẫn bên dưới để truy cập vào MySQL
/etc/mysql/conf.d
Hoặc bạn cũng có thể xem các câu lệnh khác của WordOps tại https://docs.wordops.net/commands/
Với Easy Engine. Đầu tiên hãy cài đặt EasyEngine trên Server của bạn bằng cách vào màn hình Terminal ( màu đen ) và gõ
wget -qO ee rt.cx/ee4 && sudo bash ee
Hệ thống báo như này là đã cài xong EasyEngine trên server của bạn
Tiếp tục sử dụng dòng lệnh sau để cài đặt wordpress với Redis Cache:
ee site create hocwordpress.online --wpredis
Giải thích ý nghĩa:
ee site create hocwordpress.online : tạo website với hostname là hocwordpress.online
–wpredis : cài đặt Redis Cache
Hãy chắc chắn với tôi rằng bạn đã Copy thông tin của tất cả trong bảng trên mà EasyEngine cài cho bạn
Tiếp tục cài đặt SSL cho website
ee site update hocwordpress.online --ssl=le
Lúc này hệ thống sẽ hỏi bạn nhập Email, cứ điền vào thôi.
Lúc này, website đã được dựng lên. Hãy truy cập vào admin để đổi mật khẩu
Tiến hành cài Admin Tools cho website, chạy lệnh
ee admin-tools enable hocwordpress.online
Xem username/password để login:
ee auth list global
Kết quả như hình:
Truy cập vào admin tools của EasyEngine bằng thông tin đăng nhập trên
https://hocwordpress.online/ee-admin/
chọn pma để truy cập vào PHPmyadmin
Chúng ta sẽ lấy thông tin và điên vào hình tại phần setup trước.
Vậy là đã xong, tận hưởng website với tốc độ load xé gió và cực kỳ an toàn cho website của bạn nào 😀
Ngoài ra, bạn có thể xem thêm các lệnh của EasyEngine tại: https://easyengine.io/commands/
#5. Thiết lập CDN của Cloudflare và cấu hình website trên Cloudflare
Cloudflare giúp bạn chống Ddos và tiết kiệm băng thông cho website khi sử dụng dụng nền tảng Cloud.
Đăng nhập vào Cloudflare.
Ở tab DNS, hãy bật CDN của Cloudflare bằng cách chuyển sang màu vàng
Ở Tab SSL/TLS, Overview, chọn như hình và encryption mode is Full, vì đã cài SSL trên Hosting rồi
Ở Edge Certificates . chuyển qua HTTPS
Ở Phần HTTP Strict Transport Security (HSTS) . Chọn như hình
CHuyển qua Tab Speed , Bật Browser Insight
Về phần Optimazation, không chọn vào Auto Minify nhé, vì đã Plugin trong WordPress làm điều này rồi
Ở Tab Caching , chọn Browser Cache TTL là 1 year
Ở Tab Network , bật 2 tính năng này lên
Công việc thiết lập đã xong, Enjoy thôi nào 🙂
Hướng dẫn Backup website từ Hosting lên VPS
#6. Chuyển dữ liệu từ Hosting lên VPS chi tiết từ A – Z
VIDEO
Hướng dẫn chi tiết cách chuyển dữ liệu từ Hosting lên VPS
Chúc các bạn thành công với những dự án website ” vài chục ngàn traffic / ngày “
Nếu thấy bài chia sẻ của Tài hữu ích, đừng quên Share và ủng hộ Tài nhé