200 yếu tố xếp hạng của Google: Các tiêu chí SEO (2020)

0
23

Mời bạn xem qua 200 tiêu chí xếp hạng của Google, đây là những yếu tố mà hầu như bạn nào mới làm SEO cũng nên biết để tự đúc rút kinh nghiệm cho bản thân của mình. Các dịch vụ SEO cũng nên tham khảo bảng này để củng cố chiến lược của chính đơn vị.

Bài viết tuy dài lòng thoòng nhưng đọc thì không bao giờ dư thừa cho công việc ^^ Thật không? Xem đi rồi biết! 😉

Cấp Độ Domain
cấp độ tên miền

1. Thời gian tên miền đã hoạt động: Tuổi đời của tên miền càng lâu sẽ là một lợi thế, tuy nhiên yếu tố này không ảnh hưởng quá nhiều tới thứ hạng của website.

2. Tên miền có chứa từ khóa muốn SEO: Từ khóa được đặt trong tên miền là một tín hiệu xếp hạng mạnh mẽ, sự xuất hiện này thông báo cho Google và người dùng biết về tính liên quan về nội dung của trang web.

3. Từ khóa xuất hiện ở vị trí đầu tiên trong tên miền: Keyword mà bạn muốn SEO nằm ở những ký tự đầu tiên trong domain được đánh giá cao hơn vị trí khác giống như bạn thiết lập độ ưu tiên về chủ đề cho website vậy.

4. Thời gian người chủ sở hữu đăng ký tên miền: Những doanh nghiệp thật sự thường sẽ đăng ký tên miền ở các nhà cung cấp dài hạn thay vì 1 hay 2 năm. Trích dẫn một số tài liệu trong bằng sáng chế của Google có đề cập tới vấn đề này.

5. Subdomain chứa từ khóa: Thông tin này không được Google công bố chính thức nhưng các chuyên gia của Moz thống nhất quan điểm rằng từ khóa xuất hiện trong subdomain có tác dụng nhất nhất định trong việc rankings.

6.Lịch sử hoạt động của tên miền: Như đã nói ở trên, tuổi đời của domain không quan trọng bằng việc domain đó hoạt động như thế nào, nếu domain hoạt động xuyên suốt không bị ngắt quãng, cập nhập nội dung chất lượng thường xuyên sẽ tốt hơn rất nhiều so với các những không có bất kỳ hoạt động nào hoặc trong quá khứ từng bị penalty.

7. Tên miền trùng với từ khóa mục tiêu: Sở hữu loại tên miền này sẽ cho bạn một lợi thế hơn các đối thủ khác. Tuy nhiên cũng đừng nên quá vội mừng, Exact Match Domains(EMD) chỉ thật sự phát huy tác dụng vốn có của nó khi bạn có định hướng phát triển website một cách chất lượng, Google đã dành riêng một thuật toán để kiểm duyệt những trang web sử dụng loại domain EMD này.

8. Thông tin Whois có công khai?: Có phải Google không thích sự mập mờ? Thật vậy, mọi thông tin về doanh nghiệp của bạn nên được công khai thay vì che dấu một cách bí ẩn bằng các dịch vụ bên thứ 3. Tất nhiên, Matt Cutts cũng đã có những ý kiến cá nhân về yếu tố này.

9. Chủ sở hữu có phải là một Spamer: Google định danh được một người nào đó là Spammer thì chắc chắn tất cả những website thuộc sở hữu của người này sẽ bị kiểm duyệt, xem xét rất gắt gao.

10. Đuôi mở rộng của tên miền (TLD): Google sẽ địa phương hóa kết quả tìm kiếm nếu bạn lựa chọn những tên miền có TLD theo mã quốc gia. Ví dụ những nội dung của tên miền có đuôi là .vn sẽ được ưu tiên hiển thị tại cho người dùng trên đất nước Việt Nam thay vì các nước khác trên thế giới.

Cấp Độ Trang (SEO on-page)

seo onpage

11. Từ khóa xuất hiện trong thẻ tiêu đề (title tag): Một điều hiển nhiên là bạn đặt từ khóa muốn seo trong title sẽ được Google ưu tiên hiển thị. Tuy nhiên với sự phát triển vượt bậc của máy học (AI) và thuật toán RankBrain (được công bố vào 26/10/2015) thì vấn đề này không còn quan trọng nữa, nó vẫn hiểu được ngữ nghĩa của truy vấn tìm kiếm và đưa ra kết quả phù hợp.

12. Thẻ tiêu đề được bắt đầu với từ khóa mục tiêu(meta title): Các chuyên gia của Moz và ông Brian Dean (author at backlinko.com – một blog về SEO nổi tiếng của nước ngoài) cho rằng: thẻ tiêu đề bắt đầu bằng từ khóa có xu hướng xếp hạng tốt hơn thẻ tiêu đề với từ khóa ở cuối.

13. Từ khóa xuất hiện trong thẻ mô tả (Description Tag): Gián tiếp ảnh hưởng tới việc xếp hạng website của bạn. Hiện nay công cụ tìm kiếm Google đã không còn xem đây là yếu tố quan trọng nữa, nhưng nếu bạn có một thẻ description độc đáo và liên quan mật thiết tới nội dung sẽ thu hút được người dùng bấm vào liên kết của bạn, cải thiện CTR là một yếu tố xếp hạng chính.

14. Thẻ tiêu đề lớn (H1) chứa từ khóa: Title tag và H1 là H2 thứ mà Google dùng để xác định nội dung chính của 1 page trên website.

15. TF-IDF: Theo tài liệu này thì Google sẽ quét qua website của bạn và xem xét việc một cụm từ khóa có xuất hiện thường xuyên trên trang web hay không, dựa vào đây Google bắt đầu “nghi ngờ” về nội dung mà trang web muốn đề cập. Kết hợp bộ phân tích với từ khóa LSI và sơ đồ tri thức để có kết quả chính xác.

16. Độ dài của nội dung:
Bỏ qua vấn đề văn hay chữ tốt sang một bên, một nội dung nhiều chữ chắc
chắn sẽ có khả năng cung cấp trải nghiệm người dùng tốt hơn, bao quát
được tổng thể nội dung và tính chuyên sâu hơn so với các nội dung ngắn.

17. Nội dung có phần mục lục:
Bài viết của bạn nếu có thêm phần mục lục & chúng được liên kết tới
từng phần nhỏ khác là các thẻ tiêu đề sẽ giúp Google hiểu hơn về nội
dung của bạn.

18. Mật độ từ khóa: Vẫn là một yếu
tố xếp hạng ít quan trọng ở thời điểm hiện tại, nhưng nếu bạn quá lạm
dụng nó bằng việc lặp đi lặp lại quá nhiều lần (stuffing keywords) có
thể dẫn đến kết quả tồi tệ.

19. Chứa từ khóa mô tả ngữ nghĩa (Latent Semantic Indexing) cho nội  dung muốn truyền tải: Google Bot dựa vào những từ khóa liên quan LSI để xác định chủ đề trên web page của bạn.

20. Từ khóa LSI xuất hiện trong title tag và meta description tag:
Từ khóa LSI (các từ khóa liên quan và đồng nghĩa) giúp Google hiểu được
nội dung trên trang của bạn, nó cũng góp phần như tín hiệu liên quan.

21. Trang được tạo với nội dung chuyên sâu: Nội dung nói về một chủ đề (Topic) ở nhiều góc độ và phân tích chuyên sâu luôn được Google đánh giá cao. Google có thể quét qua rất nhiều kết quả tìm kiếm và tìm ra các Topic cho một chủ đề củ thể và bắt đầu so sánh sự phong phú và đầy đủ Topic ở các kết quả tìm kiếm trên bảng xếp hạng.

22. Tốc độ tải trang qua HTML: Google có công cụ riêng dành cho việc kiếm tra tốc độ tải của trang web (PageSpeed Insights), đây chính là một yếu tố xếp hạng rất quan trọng.

23. Tốc độ tải trang thông qua Chrome: Tất cả các dữ liệu của người dùng khi người dùng sử dụng Chrome sẽ được Google lưu trữ lại để theo dõi, trong đó tốc độ tải trang trên trình duyệt Chrome chính là một yếu tố mà họ quan tâm dành cho việc xếp hạng.

24. Sử dụng AMP: Không phải là một yếu tố xếp hạng trực tiếp nhưng AMP có thể là một yếu tố tốt cho xếp hạng trên Google News Carousel.

25. Đối sánh thực thể (entity): Nội dung trên trang có trùng khớp với “thực thể” mà người dùng đang tìm kiếm, nếu đúng là như thế thì có thể trang web của bạn sẽ được thúc đẩy rất mạnh ở từ khóa đó. Ví dụ thương hiệu Compa Marketing được gắn liền với từ khóa Dịch vụ Seo.

Bạn có thể tìm hiểu về mối tương quan giữa keywords và entity đến sự thành bại của chiến lược làm SEO trong năm 2020 TẠI ĐÂY.

26. Google Hummingbird:
Đây là một thuật toán do các kỹ sư của Google phát triển, nó được tạo ra
để giúp máy tìm kiếm Google hiểu rõ hơn về nội dung & chủ đề của
trang web.

27. Trùng lặp nội dung: Các bài viết
trên website của bạn có nội dung giống y hệt nhau? Nếu vậy hãy loại bỏ
chúng ngay & giữ lại 1 phiên bản hoàn hảo nhất nếu bạn không muốn
chúng tranh giành thứ hạng lẫn nhau ở một cụm từ khóa. Điều này làm giảm
đáng kể tới trải nghiệm của người dùng & cả bọ tìm kiếm trong việc
crawl dữ liệu.

28. Rel = “Canonical”: Thẻ này có
tác dụng khai báo với Google đâu là nội dung gốc, ví dụ website có 10
bài cùng nói về 1 chủ đề nhưng bạn muốn người dùng khi tìm kiếm về chủ
đề ấy sẽ hiển thị 1 bài nhất định thì trong 9 bài còn lại chúng ta có
thể đặt thuộc tính rel=”Canonical” về bài chính.

29. Tối ưu hóa hình ảnh: Hình ảnh nên đặt tên có chứa từ khóa, có đầy đủ thẻ Alt, title, Description,… để máy tìm kiếm Google dễ dàng thu thập thông tin. Để hiểu chi tiết hơn, bạn có thể tìm hiểu về 11 bước SEO hình ảnh tốt nhất trong năm 2020 để thương hiệu của bạn hiển thị top Google images.

30: Content Recency: Google đã tung ra một hệ thống lập chỉ mới có tên gọi là Google Caffeine đẩy nhanh quá trình quét dữ liệu về các website trên internet với đa dạng loại nội dung như hình ảnh, video, text… theo đó nếu website của bạn được làm mới liên tục sẽ rất có lợi.

31. Nội dung được cập nhập thường xuyên: Google
ưu tiên các nội dung được cập nhập thường xuyên, thời gian bạn làm mới
bài viết sẽ được hiển thị ngay bên cạnh kết quả tìm kiếm tự nhiên.

32. Lịch sử cập nhập trang: Tần suất mà website của bạn cập nhập là bao nhiêu? 1 tuần, 1 tháng hay 1 năm?

33. Từ khóa được làm nổi bật:
Nếu từ khóa bạn muốn SEO được đặt trong 100 từ đầu tiên trong bài viết
thì điều này có mối tương quan với việc xếp hạng cho từ khóa ấy trên
Google Search Engine.

34. Từ khóa trong thẻ H2, H3: Việc từ khóa xuất hiện trong các thẻ heading 2 & 3 giúp Google hiểu hơn về nội dung mà bạn muốn truyền tải.

35. Tồn tại liên kết ngoài(outbound link):  Trong nội dung có liên kết tới 1 trang chất lượng khác là một yếu tố xếp hạng.

36. Chủ đề liên kết ngoài: Để làm rõ nghĩa trên trang, bạn có thể dùng outbound link để mô tả về chủ đề trên page.

37. Lỗi chính tả & ngữ pháp:
Google đủ thông minh để biết được đâu là nội dung sai chính tả &
ngữ pháp quá nhiều, xét về yếu tố trải nghiệm người dùng, nếu đọc 1 bài
viết lủng củng thì họ cũng sẽ sớm out thay vì ở lại trang của bạn lâu
& điều này cũng không tốt cho xếp hạng từ khóa trên trang của bạn!

38. Nội dung kết hợp:
Sáng tạo nội dung lúc nào cũng được ưu tiên hơn trên Google SERPs, việc
bạn copy các ý tưởng từ các trang web khác và cộng gộp chúng lại với
nhau sẽ không được đánh giá cao.

39. Tối ưu cho thiết bị di động: Bản cập nhật Mob Mobededdon sẽ tiến hành thưởng các trang web được tối ưu hóa đúng cho thiết bị di động.

40. Khả năng sử dụng trên thiết bị di động: Các trang web mà người dùng di động có thể dễ dàng sử dụng có thể có lợi thế trong Chỉ số di động đầu tiên của Google.

41. Nội dung bị ẩn trên điện thoại di động:
Nội dung ẩn trên thiết bị di động có thể không được lập chỉ mục (hoặc
có thể không được cân nhắc nhiều) so với nội dung hiển thị đầy đủ. Tuy
nhiên, một Googler gần đây đã tuyên bố rằng nội dung ẩn là OK. Nhưng
cũng nói rằng trong cùng một video, nội dung, nếu có nội dung quan trọng
thì nó sẽ hiển thị trên phạm vi.

42. Nội dung bổ sung: Nội dung bổ sung hữu ích là một chỉ số về chất lượng của trang, ví dụ công cụ chuyển đổi tiền tệ, công cụ phân tích website.

43. Nội dung nằm trong các tab bị ẩn giấu: Nếu người dùng phải bấm vào các tab để hiển thị nội dung thì rất có thể Google sẽ không lập chỉ mục nội dung ấy.

44. Số lượng liên kết ngoài: Một trang sẽ mất đi điểm chất lượng Page rank khi trang đó có quá nhiều liên kết ngoài với thuộc tính Doffolow.

45. Đa phương tiện: Video, hình ảnh, file nhúng PDF hay bất kì một loại nội dung đa phương tiện nào khác cũng là một yếu tố xếp hạng.

46. Số lượng liên kết nội bộ (internal link) trỏ tới trang cần SEO: Page bạn muốn SEO có bao nhiêu liên kết nội bộ trỏ đến? Càng có nhiều internal link thì page đó được Google xem là quan trọng hơn các trang khác.

47. Chất lượng của các liên kết nội bộ trỏ đến trang:
Các internal link có các chỉ số như Page rank, Domain Authority, Trust
Flow cao, có traffic và tương tác về bài viết chính sẽ thúc đẩy thứ hạng
một cách nhanh chóng.

48. Liên kết bị gãy: Nếu
site của bạn có quá nhiều Broken link thì nó giống như một dấu hiệu cho
thấy người chủ quan đã không còn chăm sóc website nữa.

49. Cấp độ đọc (reading level): Google đã ước tính được cấp độ đọc của trang web thành những số liệu thống kê cụ thể.

50. Liên kết tiếp thị (Affiliate Links):
Bản chất những liên kết tiếp thị này sẽ không ảnh hưởng nhiều tới thứ
hạng của bạn nhưng nếu lạm dụng quá nhiều sẽ bị Google chú ý.

51. Lỗi html/W3C validation:
Trang web có thể bị đánh giá là chất lượng kém nếu có nhiều lỗi HTML và
mã hóa cẩu thả, đây vẫn là một vấn đề được nhiều cộng đồng những người
làm SEO tranh luận.

52. Thẩm quyền của tên miền (Domain authority):
Chỉ số DA hoặc TF cao hơn sẽ có lợi thế hơn trong bảng xếp hạng tìm
kiếm của Google, nghiên cứu trên 1 triệu trang web đã có số liệu thống
kê về mối tương quan này.

53. Page Rank: Chỉ số Page Rank đã không còn hiển thị nữa tuy nhiên nó vẫn là một trong số những thuật toán cốt lõi trong việc xếp hạng.

54. Chiều dài URL: Trong một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng url ngắn gọn chứa từ khóa dễ lên Top hơn.

55. Cấp độ Url: Url với cấp thấp hơn nằm ở gần với trang chủ thì có khả năng xếp hạng cao hơn so với những Url nằm sâu trong cấu trúc website.

56. Biên tập bởi con người: Chưa được công bố chính thức bao giờ nhưng Google đã có cho mình bằng sáng chế riêng biệt cho một hệ thống cho phép các biên tập viên của con người ảnh hưởng đến SERPs.

57. Chuyên mục liên quan: Nội dung tại các danh mục của trang web là một tín hiệu cho thấy sự liên quan với nội dung tổng thể trên website.

58. Từ khóa nằm trong thẻ tag trong CMS wordpress:
Các thẻ tag giống như một thành phần chia nhỏ các nhóm nội dung lớn ở
chuyên mục, tạo sự gắn kết giữa các bài viết & tất nhiên nó cũng là
một phần không thể thiếu để con người và máy tìm kiếm hiểu được nội dung
website.

59. Từ khóa xuất hiện trong url: Lại là một tín hiệu khác cho thấy sự liên quan, nó là một trong những yếu tố rất nhỏ tác động tới việc đánh giá xếp hạng.

60. Chuỗi các url điều hướng(Breadcrum): Các danh mục được nối liên và phân cấp với nhau có thể cung cấp tín hiệu theo chủ đề cho nội dung của trang.

61. Tài liệu tham khảo và nguồn trích dẫn: Việc trích dẫn lại các tài liệu tham khảo từ những nguồn uy tín & có thẩm quyền có thể là một dấu hiệu của chất lượng cho thấy bạn là một tác giả nghiêm túc trong việc nghiên cứu, cung cấp trải nghiệm và kiến thức chuẩn mự cho người dùng. Google đã phủ nhận điều này nhưng chúng Tài tin rằng nó vẫn có tác dụng nhất định.

62. Sử dụng Bullets and Numbered Lists: Đây là một dạng liệt kê danh sách trong văn bản, nó giúp chia nhỏ nội dung và trông chúng có vẻ mạch lạc hơn rất nhiều.

63. Mức độ ưu tiên trong sơ đồ trang web:
Tệp sitemap.xml là nơi mà bạn có thể chỉ cho các bọ tìm kiếm của Google
biết về sự ưu tiên giữa các url, thang điểm cao nhất cho độ ưu tiên là
1.

64. Quá nhiều liên kết ra bên ngoài: Trong tài
liệu về nguyên tắc chất lượng của Google có đề cập tới vấn đề này, nếu
một trang bằng 1 cách nào đó có quá nhiều Outbound Links sẽ làm mất điểm
chất lượng, độc giả bị mất tập trung vào nội dung chính.

65. Số lượng từ khóa được xếp hạng trên trang: Nếu trang web được xếp hạng cho nhiều từ khóa khác, đây có thể cho thấy là một dấu hiệu chất lượng.

66. Tuổi của trang:
Nội dung mới có vẻ như được Google ưu tiên thế nhưng một trang cũ với
nội dung thường xuyên được cập nhập có thể tốt hơn so với trang mới.

67. Bố cục thân thiện với người dùng: Những trang quan trọng được sắp xếp ở vị trí “đập vào mắt” của người dùng, dễ thu hút lượt click.

68. Tên miền chưa sử dụng: Một bản cập nhật của Google vào tháng 12 năm 2011 đã làm giảm khả năng hiển thị tìm kiếm của các tên miền chưa sử dụng.

69. Nội dung hữu ích: Bằng các thuật toán thông minh, Google hoàn toàn có thể phân biệt được đâu là nội dung hữu ích.

70. Nội dung cung cấp giá trị và thông tin chi tiết độc đáo:
Google tuyên bố rằng họ rất vui khi xử phạt các trang web không mang
lại điều gì mới hoặc hữu ích cho bảng, đặc biệt là các trang web liên
kết mỏng.

71. Tồn tại trang liên hệ: Google muốn
nhìn thấy một trang web có đầy đủ thông tin liên hệ thật chi tiết và
trùng khớp với những gì mà nó đã thu thập về một thực thể trên internet.

72. Domain Trust / TrustRank: Google đã có hẳn bằng sáng chế về vấn đề này.

73. Cấu trúc trang web: Trang web được tổ chức một cách gọn gàng, các bài viết cùng nội dung sẽ được đặt chung một chuyên mục (giống như cấu trúc silo). Nó tỏ ra hữu ích cho người dùng khi tìm kiếm & đọc các bài viết, Google Bot cũng đọc hiểu nội dung dễ dàng hơn.

74. Cập nhập nội dung thường xuyên:
Nhiều SEOer tin rằng việc đăng bài thường xuyên sẽ giúp trang web trở
nên tốt đẹp hơn trong mắt Google, thế nhưng Google đã phủ nhận điều này
và nói rằng tần xuất đăng bài không còn quan trọng.

75. Tồn tại sơ đồ trang web: Sơ đồ trang web giúp các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục các trang của bạn dễ dàng và kỹ lưỡng hơn, cải thiện khả năng hiển thị.

76. Thời gian trang web hoạt động ổn định:
Một website nêu hoạt động thường xuyên gặp trục trặc do bảo trì
hosting, tên miền hoặc vì bất kỳ lý do gì thì rất có thể Google sẽ “ngó
lơ” trang web của bạn luôn.

77. Vị trí máy chủ: Vị trí máy chủ (HOSTING/VPS/SERVER) ảnh hưởng đến vị trí trang web của bạn ở các khu vực địa lý khác nhau ( nguồn ).

78. Chứng chỉ SSL: Google đã xác nhận rằng sử dụng HTTPS làm tín hiệu xếp hạng.

79. Tồn tại các trang điều khoản, chính sách: Một trang web đang tin cậy thường sẽ chứa các page này, nếu web của bạn có đầy đủ nó sẽ làm mức E.A.T của bạn tăng lên.

80. Trùng lặp thẻ meta description: Thông tin meta trùng lặp trên trang web của bạn có thể làm giảm tất cả khả năng hiển thị của trang của bạn. Trên thực tế, Search Console cảnh báo bạn nếu bạn có quá nhiều thứ này.

81. Điều hướng Breadcrum:
Thanh điều hướng này rất hữu ích trong việc thông báo cho người cho
người dùng & công cụ tìm kiếm biết rằng họ đang ở đâu. Google tuyên
bố rằng : Google Tìm kiếm sử dụng đánh dấu bánh mì trong phần thân của
trang web để phân loại thông tin từ trang trong kết quả tìm kiếm.

82. Tối ưu hóa cho thiết bị di động:
Trung bình hơn 70% lượt truy cập vào website của bạn hiện nay đều đến
từ các thiết bị di động như smartphone, tablet… vậy nên không có lý do
gì Google lại không ưu tiên các trang web được tối ưu cho người dùng sử
dụng di động.

83. Youtube: Google có thể ưu tiên
hơn cho các video youtube, mọi người thường nói vui rằng Youtube “đứa
con cưng” nên được ưu tiên, thực tế nội dung được thể hiện dưới video có
vẻ trực quan và người dùng thích thú hơn so với việc đọc chữ.

84. Khả năng sử dụng trang web: Một
trang khó sử dụng ví dụ như các menu đặt ở vị trí khuất tầm mắt, font
chữ quá bé, điều hướng lộn xộn với các bài viết không liên quan được
liên kết với nhau chắc chắn sẽ gián tiếp làm giảm thời gian trên trang,
tỉ lệ thoát cao hơn hẳn sẽ làm tổn hại tới thứ hạng của bạn.

85. Sử dụng Google Analytics và Search Console: Một số Seoer tin rằng việc cài 2 công cụ này sẽ giúp trang web được lập chỉ mục nhanh hơn hoặc có khi tác động trực tiếp tới thứ hạng từ khóa bằng cách chủ động đưa dữ liệu cho Google đọc. Nhưng Google vẫn phủ nhận điều này.

86. Đánh giá từ người dùng, danh tiếng trực tuyến: Nếu website của bạn chia sẻ những kiến thức thực tế giúp người dùng hiểu hơn về một lĩnh vực nào đó, hoặc sản phẩm của bạn giúp họ giải quyết một vấn đề nào đó, thì sự đánh giá của họ (thông qua comments, likes, shares bài viết) sẽ tác động rất tốt đến hình ảnh của bạn trong mắt người dùng khác và Google.

xây dựng backlink

87. Tuổi đời của Domain: Backlink đến từ những tên miền có tuổi đời mạnh hơn những backlink đến từ tên miền mới.

88. Số lượng tên miền (reffering domain): Số lượng tên miền trỏ về trang web là một trong những yếu tố xếp hạng quan trọng bậc nhất trong thuật toán của Google.

89. Số lượng IPs khác class C: Liên
kết đến từ các tên miền có IP lớp C khác nhau cho thấy phạm vi ảnh
hưởng của trang web tới các vị trí địa lý trong quốc gia hoặc trên thế
giới.

90. Trang liên kết: Số lượng trang có link trỏ đến website (có thể trên 1 hoặc nhiều tên miền khác nhau) ảnh hưởng trực tiếp tới thứ hạng từ khóa.

91. Văn bản neo (anchor text): Các loại văn bản neo giúp trỏ đến website giúp Google hiểu hơn về nội dung của bạn, tuy nhiên nếu bạn lạm dụng các loại anchor text này quá liều có thể gây tổn hại tới thứ hạng.

92. Thẻ ALT hình ảnh: Chức năng cũng giống như văn bản neo.

93. Liên kết đến từ trang có đuôi Edu & Gov: Matt Cutts đã tuyên bố rằng TLD của backlink không còn là yếu tố xếp hạng nữa. Tuy nhiên điều này vẫn chưa được kiếm chứng chính xác, nhiều SEOer vẫn tin rằng những liên kết đến từ các tên miền có TLD là Edu & Gov vẫn có giá trị nhất định trong SEO.

94. Quyền hạn của page liên kết:
Quyền hạn hay chúng ta còn gọi là Page rank là một trong những thuật
toán cốt lõi của Google trong việc xếp hạng trang web, mặc dụ nó đã
không còn được Google công khai.

95. Quyền hạn của tên miền liên kết: Tương tự như ở cấp độ Page, quyền hạn của tổng thể tên miền liên kết tới trang web của bạn cũng tác động mạnh tới thứ hạng.

96. Backlink từ đối thủ: Backlink từ đối thủ trên bảng xếp hạng có giá trị rất nhiều trong việc ranking từ khóa.

97. Liên kết từ các trang “mong đợi”: Đây là loại backlink đến từ các trang cùng lĩnh vực trong ngành nghề của bạn, nó giống như nhận được nhiều thẩm quyền hơn.

98. Liên kết từ các trang xấu:
Những trang web spam liên kết, nội dung mỏng & đang bị dính tác vụ
thủ công khi trỏ tới trang web của bạn có thể làm giảm thứ hạng thậm chi
bị một hình phạt từ Google.

99. Gửi cho người khác bài viết để đăng(Guest Post): Mặc
dù các liên kết từ các bài đăng của khách vẫn vượt qua giá trị, nhưng
chúng có thể không mạnh mẽ như các liên kết biên tập thực sự (cộng với,
việc đăng bài của khách quy mô lớn có thể khiến trang của bạn gặp rắc
rối).

100. Link từ quảng cáo: Các liên kết đến từ quảng cáo sẽ được Google cân nhắc theo dõi

101. Thẩm quyền của trang chủ: Liên
kết đến trang chủ của trang giới thiệu có thể có tầm quan trọng đặc
biệt trong việc đánh giá một trang web – và do đó, trọng lượng của một
liên kết.

102. Liên kết nofollow:  Google có
thông báo chính thức rằng bộ máy tìm kiếm sẽ không lần theo những dấu
vết hay truyền page rank qua những backlink dofollow. Thế như có một số
lượng nhất định liên kết nofollow sẽ giúp hồ sơ backlink của bạn trông
tự nhiên hơn.

103. Đa dạng liên kết: Nếu website
của bạn có số lượng lớn backlink từ một nguồn duy nhất như forum hay
profile thì đó có thể là một dấu hiệu của spam. Nên đa dạng nhiều loại
liên kết trên các nền tảng hơn để tăng tính tự nhiên thay vì chỉ đi duy
nhất 1 hay 2 loại.

104. Liên kết được tài trợ hoặc các văn bản xung quanh liên kết có ý nghĩa tương tự: Nếu liên kết có những từ ngữ như “được tài trợ”, “đối tác”… hoặc các loại giống như thế có khả năng giảm chất lượng.

105. Link theo ngữ cảnh: Liên kết nằm trong phần nội dung chủ đạo trên trang có giá trị hơn ở các vị trí khác trên website như site wide hay footer.

106. Liên kết chuyển hướng 301 quá nhiều lần: Điều này làm loãng điểm chất lượng page rank

107. Văn bản neo liên kết nội bộ: Đây cũng là một tín hiệu liên quan

108. Tiêu đề của liên kết: Là loại văn bản xuất hiện khi bạn di chuột qua một liên kết, cũng có thể được sử dụng làm tín hiệu liên quan yếu.

109. Đuôi tên miền mang ý nghĩa quốc gia:
Bạn seo ở quốc gia nào nếu nhận được nhiều backlink có đuôi tên miền ở
quốc gia đó (.vn, .uk…) sẽ giúp xếp hạng tốt hơn ở quốc gia đó.

110. Vị trí của liên kết trong nội dung: Liên kết đặt trong nội dung xuất hiện trong 100 từ đầu tiên có thể “quyền lực” hơn một chút so với các vị trí khác.

111. Liên kết Vị trí trên Trang: Nói chung, một liên kết được nhúng trong nội dung của trang mạnh hơn một liên kết trong khu vực chân trang hoặc thanh bên.

112. Liên kết tên miền liên quan:
Liên kết từ một trang web trong một phân khúc tương tự mạnh hơn đáng kể
so với liên kết từ một trang web hoàn toàn không liên quan.

113. Mức độ liên quan của cấp độ trang: Một liên kết từ một trang có liên quan cũng vượt qua nhiều giá trị hơn.

114. Từ khóa trong Tiêu đề: Google dành thêm tình yêu cho các liên kết từ các trang có chứa từ khóa của trang của bạn trong tiêu đề (Chuyên gia liên kết với các chuyên gia.)

115. Tốc độ đi liên kết tăng trưởng: Nếu
bạn đi backlink dần đều và số lượng tăng theo thời gian thì nó giống như
một dấu hiện cho thấy thương hiệu của bạn đang phổ biến và lan tỏa trên
mạng internet.

116. Tốc độ đi liên kết sụt giảm: Tốc độ liên kết suy giảm về số lượng theo thời gian có thể ảnh hưởng xấu đến thứ hạng của bạn.

117. Liên kết từ các trang hub:
Hub là thuật ngữ để nói về các trang được Google coi trọng và cực kỳ
tin tưởng trong hàng triệu trang web trên internet ví dụ (bbc.co.uk,
wikipedia). Liên kết sẽ trở nên mạnh mẽ hơn bao giờ hết nếu chúng đến từ
những site hub.

118. Liên kết từ các trang có thẩm quyền:
Đặc điểm của những backlink đến từ những trang high authority này
thường truyền nhiều link juice hơn là những trang mới tinh chưa có gì.

119. Được liên kết đến dưới dạng Nguồn Wikipedia: Nhiều
người tin rằng liên kết từ Wikipedia cho dù là nofollow hay dofollow
đều mang lại cho website thêm quyền hạn trong mắt các công cụ tìm kiếm.

120. Backlink xuất hiện cùng các từ liên quan: Vây quanh backlink của bạn là text và những cụm từ đó có liên quan mật thiết tới chủ đề bạn đang SEO sẽ rất có ích.

121. Tuổi của backlink: Theo bằng sáng chế của Google, các backlink tồn tại lâu có sức mạnh hơn nhiều so với những liên kết ngược mới được tạo.

122. Liên kết từ các trang thật sự:
Hiện tại trên internet tồn tại rất nhiều trang web mà Google cho nó là
“rác”, có thể Google sẽ xem xét các tín hiệu về người dùng và thương
hiệu để đánh giá đâu là một trang web nghiêm chỉnh.

123. Lịch sử xây dựng liên kết:
Những trang web có hồ sơ liên kết “sạch sẽ” và tự nhiên sẽ được ưu tiên
hơn những trang đã từng sử dụng thủ thuật xây dựng liên kết mũ đen.

124. Trao đổi liên kết: Website của bạn có trao đổi liên kết dạng đối ứng với rất nhiều website khác? Điều này không tốt chút nào!

125. Liên kết do người dùng tạo: Google có thể xác định được loại nội dung gốc do chủ sở hữu trang web tạo ra thay vì các nội dung cóp nhặt khác.

126. Liên kết 301: Ông Matt Cutts nói rằng liên kết dạng redirect 301 có thể làm giảm một chút sức mạnh so với loại liên kết trực tiếp, tuy nhiên nó không đáng kể.

127. Sử dụng Schema.org: Các trang hỗ trợ microformats có thể xếp hạng trên các trang mà không có nó. Bằng cách tăng khả năng hiển thị và CTR Schema có thể giúp bạn gián tiếp cải thiện thứ hạng.

128. Trust rank của trang web có link trỏ tới bán: Độ tin cậy của trang web liên kết với bạn xác định mức độ tin cậy của TrustRank chuyển cho bạn.

129. Số lượng liên kết trỏ ra ngoài:
Nếu bạn sở hữu backlink tại trang có hàng ngàn liên kết trỏ ra ngoài
thì đơn giản là điểm Page Rank sẽ bị chia nhỏ & cạn dần.

130. Liên kết từ diễn đàn: Tài không phủ nhân tầm quan trọng của liên kết diễn đàn thế nhưng hiện tại hệ thống Forum là nơi tồn tại tình trạng spam rất nhiều vì thế chất lượng backlink từ những nơi này thường không được đánh giá cao.

131. Độ dài của bài viết chứa backlink: Liên kết đến từ một bài viết có 1000 từ chắc chắn sẽ có giá trị hơn liên kết trong đoạn trích chỉ vỏn vẹn 50 từ.

132. Chất lượng của nội dung liên kết:
Liên kết được đặt trong bài viết có nội dung kém, spin hoặc không có
bất kỳ giá trị gì về các chỉ số như Page Rank thì sẽ bị Google đánh giá
thấp.

133. Liên kết trỏ đến liên kết: Nếu backlink của bạn lại có những liên kết chất lượng khác trỏ tới xếp chồng lên nhau sẽ mạnh mẽ hơn rất nhiều.

Mẹo: Nếu bạn chưa biết xây dựng hồ sơ backlinks như thế nào là “sạch” và “chất” trong mắt Google, thì hãy xem qua bài viết Hướng dẫn xây dựng backlink an toàn và bền vững 2020 nhé!

Tương Tác Người Dùng

tương tác người dùng

134. RankBrain:
Đây là một thuật toán do Google tạo ra dựa trên máy học và trí tuệ nhân
tạo, nó có nhiệm vụ chính là đo lường cách người dùng tương tác với các
kết quả tìm kiếm và tiến hành xếp hạng chúng.

135. Tỷ lệ nhấp vào kết quả tìm kiếm từ traffic tự nhiên(Click Through Rate) cho một từ khóa: Hiểu đơn giản ví dụ có 100 lần người dùng thực hiện truy vấn về một từ khóa thì máy tìm kiếm sẽ xem xét có bao nhiêu lượt nhấp vào trang web A mà không phải B hoặc C,D,E,F… càng có nhiều lượt nhấp vào trang web của bạn sẽ được ưu thế hơn.

136. Tỷ lệ nhấp vào kết quả tìm kiếm từ traffic tự nhiên (Click Throught Rate) cho tất cả các từ khóa: Đây là tỷ lệ người dùng nhấp vào kết quả tìm kiếm của bạn khi được hiển thị trong một truy vấn của người dùng. Nếu như tỷ lệ nhấp của bạn quá thấp, thì Google sẽ tự động giáng thứ hạng của bạn xuống vì họ cho rằng nội dung của bạn không hữu ích cho người dùng.

137. Tỷ lệ thoát: Thực tế đây là chỉ số gây nhiều tranh cãi trong cộng đồng SEO, thực thế bộ đo lương của Google rất phức tạp nó có thể tùy thuộc vào lĩnh vực và tính chất bài viết mà sẽ có những tỷ lệ thoát khác nhau, tỉ lệ thoát cao không có nghĩa là trang kém hữu ích với người dùng ngược lại.

138. Lưu lượng truy cập trực tiếp:
Google đã xác nhận rằng họ có sử dụng dữ liệu từ trình duyệt Chrome để
xem xét số lượng và tần suất người truy cập vào website. Những trang web
có chất lượng cao thường có lượng truy cập trực tiếp cao. SEMRush đã
tìm thấy mối tương quan đáng kể giữa lưu lượng truy cập trực tiếp và thứ
hạng của Google.

139. Người dùng quay trở lại: Các trang web có khách truy cập lặp lại có thể được tăng thứ hạng Google.

140. Pogosticking:
Khi một người dùng thực hiện truy vấn tìm kiếm, họ bấm vào 1 kết quả
trên bảng xếp hạng và bất nút quay lại ngay thì được tính là 1 lần
pogosticking. Chỉ số này càng cao thì thứ hạng của bạn sụt giảm mạnh.

141. Trang web bị chặn:
Google đã ngừng tính năng này trong Chrome. Tuy nhiên, Panda đã sử dụng
tính năng này như một tín hiệu chất lượng. Vì vậy, Google vẫn có thể sử
dụng một biến thể của nó.

142. Chrome Bookmark: Các trang được đánh dấu là một tín hiệu xếp hạng

143. Số lượng bình luận: Trang
có nhiều bình luận có thể là một tín hiệu cho thấy sự tương tác giữa
người dùng với website chất lượng. Google có thể biết được đâu là phần
nội dung chính, đâu là phần bình luận trên website nên bạn không nên quá
lo lắng về vấn đề này.

144. Thời gian trên trang (Dwell time): Google đo đếm thời gian người dùng ở trên trang của bạn khi họ vào website bằng cách bấm vào từ kết quả tìm kiếm tự nhiên.

Những Quy Tắc và Thuật Toán Đặc Biệt Khác

featured snippet

145. Truy vấn mới mẻ: Google tăng cường cho các trang mới hơn cho các tìm kiếm nhất định

146. Truy vấn đa dạng: Google có thể thêm sự đa dạng vào SERP cho các từ khóa mơ hồ

147. Lịch sử người dùng duyệt web: Có lẽ bạn đã nhận thấy điều này: các trang web mà bạn truy cập thường xuyên nhận được tăng cường SERP cho các tìm kiếm của bạn.

148. Lịch sử tìm kiếm của người dùng: Người dùng thực hiện rất nhiều truy vấn và Google xâu chuỗi chúng lại với nhau để đưa vào thuật toán xếp hạng.

149. Đoạn trích nổi bật: Theo nghiên cứu của SEMRush , Google chọn nội dung Đoạn trích nổi bật dựa trên sự kết hợp giữa độ dài nội dung, định dạng, quyền hạn trang và việc sử dụng HTTP. Việc tối ưu hóa đoạn trích nổi bật có thể đem lại cho website một nguồn truy cập khổng lồ do tỷ lệ nhấp (CTR) lớn đối vơi những trang có featured snippet.

150. Xếp hạng dựa trên vị trí địa lý:
Google ưu tiên các trang web có địa chỉ IP tại một quốc gia, một địa
điểm cụ thể và đuôi tên miền thể hiện quốc gia để xếp hạng.

151. Tìm kiếm an toàn:
Nếu trang web của bạn hay bất kì trang web nào khác trên interntet có
chứa nội dung tục tĩu hoặc khiêu dâm, bạo lực sẽ không được hiển thị khi
người dùng bật chế độ tìm kiếm an toàn.

152. Google+ Circles: Update 2019 thì Google sẽ loại bỏ Google Plus nên chúng ta sẽ không quan tâm tới yếu tố này.

153. Từ khóa “YMYL”:
Your money your life là một thuật ngữ mới mà Google đưa ra để xếp hạng
cho những từ khóa có ngữ nghĩa ảnh hưởng tới sức khỏe và tiền bạc của
con người ví dụ: ngành thuốc, chữa bệnh, tài chính cho vay… sẽ bị Google
kiểm duyệt rất gắt gao.

154. Khiếu nại DMCA: Nếu bạn vi phạm các chính sách của DMCA thì Google sẽ gỡ trang của bạn xuống khỏi bảng xếp hạng tìm kiếm.

155. Đa dạng tên miền: Google gọi nó là bản cập nhập “Bigfoot Update” bạn có thể

156. Tìm kiếm giao dịch: Google đôi khi hiển thị các kết quả khác nhau cho các từ khóa liên quan đến mua sắm, như tìm kiếm chuyến bay.

157. Tìm kiếm địa phương: Google ưu tiên những trang web hướng tới tìm kiếm địa phương lên trên cùng trên bảng xếp hạng,

158. Top Stories box: Hộp câu chuyện này được hiển thị ở một số từ khóa đặc biệt

159. Ưu tiên thương hiệu: Sau bản cập nhập Vincen, Google bắt đầu tăng sức mạnh cho các thương hiệu lớn ở một số từ khóa cụ thể.

160. Kết quả mua sắm (Google Shoping): Thỉnh thoảng Google vẫn hiển thị dạng tìm kiếm này trên SEPRPs

161. Kết quả hình ảnh: Ở một số từ khóa Google có thể hiển thị một loạt các hình ảnh ở trên cùng.

162. Kết quả trứng phục sinh:
Nghe khá là lạ lẫm & buồn cười nhưng ở một số từ khóa thay vì hiển
thị thông tin, Google sẽ cung cấp cho bạn một trò chơi hoặc ứng dụng thú
vị.

163. Kết quả trang web đơn cho thương hiệu: Từ khóa theo tên miền hoặc thương hiệu mang lại một số kết quả từ cùng một trang.

164. Thuật toán dành riêng cho ngành nghề cho vay (pay day loan): Đây là một thuật toán đặc biệt được thiết kế để dọn sạch các truy vấn rất spam.

Yếu Tố Thương Hiệu

thương hiệu trên internet

165. Văn bản neo chứa tên thương hiệu:
Anchor text chứa brand là khá đơn giản nhưng nó là một tín hiệu mạnh để
khẳng định thương hiệu doanh nghiệp trên môi trường internet.

166. Lượt tìm kiếm thương hiệu:
Càng nhiều người dùng truy vấn tìm đến thương hiệu của bạn thì Google
sẽ cho rằng doanh nghiệp của bạn là một thương hiệu phổ biến & được
nhiều người quan tâm.

167. Tìm kiếm thương hiệu + từ khóa: Nhiều người cùng tìm kiếm từ khóa + thương hiệu của bạn, có thể Google sẽ thăng hạng cho ban trong từ khóa đó.

168. Thương hiệu có Facebook và lượt thích: Các thương hiệu có xu hướng có trang Facebook với rất nhiều lượt thích.

179. Thương hiệu có Twitter và có người theo dõi: Giống như Facebook, sự phổ biến của thương hiệu cũng được đánh giá qua số lượt follow trên mạng xã hội Twitter.

170. Có trang linkedin chính thức: Doanh nghiệp uy tín đều tồn tại một trang linkedin for bussiness

171. Quyền tác giả được biết tới: Vào tháng 2 năm 2013, Giám đốc điều hành Google Eric Schmidt nổi tiếng tuyên bố:

Trong
các kết quả tìm kiếm, thông tin được liên kết với hồ sơ trực tuyến đã
được xác minh sẽ được xếp hạng cao hơn nội dung mà không cần xác minh
như vậy, điều này sẽ dẫn đến hầu hết người dùng nhấp vào kết quả (được
xác minh) hàng đầu.

Ngày nay trong tài liệu Google
Search Quality Guideline đã có đề cập tới quyền & sự uy tín của tác
giả/người chủ sở hữu trang web.

172. Tính hợp lệ của các tài khoản mạng xã hội:
Việc bạn tạo ra hàng loạt mạng xã hội giả mạo có thể sẽ bị Google phát
hiện và cho đó là không hợp lệ. Trên thực tế, Google đã nộp bằng sáng
chế để xác định xem tài khoản truyền thông xã hội là thật hay giả.

173. Mentions Brand on Top Stories:
Thương hiệu thực sự lớn được nhắc đến trên trang Top Stories. Một số
thương hiệu nổi tiếng và phổ biến thậm chí còn có dòng thông tin riêng
của họ hiển thị trên bảng xếp hạng tìm kiếm.

174. Các bài viết nhắc tới thương hiệu không có liên kết: Google xem trường hợp này khá đặc biệt khi xem xét đây là một tín hiệu cho 1 thương hiệu cụ thể thay vì 1 bài viết bình thường.

175. Địa điểm vật lý:
Một thương hiệu lớn thường có trụ sở hoặc văn phòng, Google có thể sử
dụng những bộ dữ liệu về vị trí để xác định xem một trang web có phải là
thương hiệu thật sự không.

Các Yếu Tố Spam Trên Trang

google stop spam

176. Hình phạt từ thuật toán Google Panda: Đánh vào các trang có nội dung chất lượng thấp.

177. Liên kết tới những trang xấu: Trang của bạn có thể bị phạt nếu có đặt liên kết tới các trang xấu ví dụ như: Cờ bạc, khiêu dâm.

178. Redirect: Chuyển hướng quá nhiều có thể khiến cho website của bạn bị phạt

179. Popup quảng cáo quá nhiều:
Nhiều thông tin được bật lên che tầm mắt người dùng và phần nội dung
bên dưới, điều này gây tổn hại tới trải nghiệm của người dùng và điều
này Google sẽ cân nhắc để đánh giá.

180. Cửa sổ bật lên xen kẽ : Google có thể xử phạt các trang web hiển thị toàn bộ trang quảng cáo quảng cáo xen kẽ trên mạng đối với người dùng di động.

181. Tối ưu hóa quá mức trang web:
Nhồi nhét từ khóa trong nội dung, đi link quá đà, văn bản NEO từ khóa
dày đăc từ hồ sơ backlink… là những tín hiệu thường thấy ở một trang web
bị phạt.

182. Nội dung được tạo tự động: Google
có riêng bằng sáng chế phác thảo được cách mà họ có thể xác minh được
việc nội dung có tạo ra tự động hay không trong hệ thống lập chỉ mục của
họ.

183. Trang tạo ra chỉ để chuyển giao traffic(Doorway Pages): Google mong muốn trang mà người dùng truy cập vào xem là trang cuối cùng thay vì chuyển qua trang khác.

184. Tỉ lệ quảng cáo trên màn hình: Thuât toán “Page Layout Algorithm” phạt các trang web với giao diện hiển thị toàn quảng cáo.

185. Che giấu các liên kết: Trang cố gắng dùng thủ thuật để ẩn các liên kết đều có thể bị phạt.

186. Fred:
Đây là tên của một loạt cập nhập của Google bắt đầu từ năm 2017,
theo Search Engine Land thì bản cập nhập này nhắm mục tiêu tới các trang
web chỉ muốn kiếm doanh thu từ người dùng thay vì lợi ích.

187. Trang web tiếp thị liên kết: Đây là loại trang mà nhiều người nghĩ rằng Google sẽ giám sát cẩn thận

188. Nội dung được tạo tự động:
Google ghét nội dung được tạo tự động . Nếu họ nghi ngờ rằng trang web
của bạn đang triển khai loại nội dung do máy tính tạo ra, nó có thể dẫn
đến hình phạt hoặc hủy lập chỉ mục.

189. Ngăn chặn Page Rank dư thừa: Nofflow tất cả các liên kết ra bên ngoài có thể là một dấu hiệu không tốt

190. Địa chỉ IP bị gắn cờ spam:  Nếu IP máy chủ của bạn bị liệt vào danh sách Spam thì những tên miền có cùng IP đang hoạt động trên đó cũng bị ảnh hưởng.

191. Spam Tag Meta: Thẻ Tag là rất tốt nhưng nếu bạn tạo ra hàng loạt Tag với mục đich spam từ khóa thì nó lại không tốt chút nào.

Các Yếu Tố Web Spam Ngoài Trang

192. Hacked site: Nếu site của bạn bị tin tặc bị hack có khả năng site sẽ biến mất khỏi kết quả tìm kiếm của Google.

193. Liên kết không tự nhiên: Đột ngột tạo liên kết với số lượng lớn có thể bị phát hiện là loại liên kết giả mạo

194. Hình phạt từ thuật toán Google Penguin: Đánh mạnh vào các trang web có hồ sơ liên kết xấu

195. Hồ sơ liên kết tồn tại quá nhiều link chất lượng kém: Rất
nhiều liên kết từ các nguồn thường được sử dụng bởi các SEO mũ đen (như
nhận xét trên blogvà hồ sơ diễn đàn), bạn nên hạn chế sử dụng.

196. Liên kết đến từ các trang không liên quan: Nếu bạn có nhiều backlink không liên quan trỏ tới đó có thể khiến bạn bị một hình phạt thủ công.

197. Cảnh báo liên kết không tự nhiên: Google đã gửi hàng ngàn thông báo trên Google Search Console về các thông báo liên kết không tự nhiên được phát hiện. Điều này thường đi trước một sự sụt giảm thứ hạng, mặc dù không phải 100% thời gian

198. Backlink chất lượng thấp từ trang Directory: Đây
là những trang kiểu liệt kê, danh bạ… nó thật sự không xấu nhưng nếu
bạn có nhiều liên kết này chất lượng thấp thì không nên.

199. Link Widget: Những liên kết đặt toàn trang có thể làm tổn hại tới thứ hạng của bạn, Google thật sự không ưa thích loại link này cho lắm.

200. Liên kết từ IP cùng lớp C: Bạn nghĩ Google là một gã ngốc? Bạn tạo ra hàng trăm ngàn link từ một địa chỉ IP? Rất có thể bạn đã rơi vào tầm ngắm của cỗ máy tìm kiếm Goolge cho một hình phạt.

Kết Luận

Pheww! Cuối cùng bạn đã xem xong 200 yếu tố xếp hạng của Google trong năm 2020 rồi đấy! Bạn thấy như thế nào? Nó thật sự rất hữu ích cho bạn đúng không?

Nếu có thắc mắc gì thêm, bạn hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để Tài có thể giúp bạn giải đáp một cách nhanh chóng nhất nhé!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here