Affiliate Marketing ngày càng phổ biến & phát triển. Mình thấy càng ngày càng nhiều bạn làm & có kết quả không nhiều thì ít. Kiếm tiền với tiếp thị liên kết đã trở thành nguồn thu nhập chính cải thiện đời sống của không ít người Việt trong thời gian gần đây.
Nhắm giúp người mới dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu Affiliate Marketing, bài viết này AdFlex sẽ tổng hợp lại danh sách những thuật ngữ thường gặp trong quá trình tìm hiểu & thực hành làm tiếp thị liên kết.
1. Publisher
Trên những cộng đồng bạn có thể thường thấy publisher được gọi tắt là “pub”
Đó là những người như bạn hay mình. Chúng ta tạo nên nội dung, xuất bản thông qua website, social media & kéo người dùng tiếp cận tới nội dung đó.
Và khi nội dung có độ tin tưởng cao thì khách hàng sẽ mua qua link & chúng ta có hoa hồng.
Công việc của publisher đó là đi tìm những chương trình Affiliate Marketing phù hợp, nhận được sự chấp thuận quảng bá & tiến hành kiếm tiền.
2. Advertiser
Gọi tắt là adv & có tên gọi khác là vendor hay merchant.
Đó là những người có sản phẩm, họ tạo ra sản phẩm và muốn quảng bá sản phẩm theo hình thức affiliate marketing, họ sẽ cần publisher mang lại cho họ khách hàng. Thường thì họ sẽ làm việc thông qua network để đơn giản hóa quá trình affiliate marketing.
3. Affiliate Network
Hay còn gọi là Affiliate Marketplace, đây là những công ty trung gian trong lĩnh vực affiliate marketing.
Họ làm cầu nối giữa publisher và advertiser. Họ đưa sản phẩm của advertiser lên hệ thống, và publisher sẽ vào để tìm sản phẩm quảng bá 1 cách dễ dàng.
Về thanh toán, network sẽ thu tiền của advertiser sau đó trả cho publisher. Các affiliate network đều có những phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ cho công việc này để đảm bảo việc đối soát dữ liệu, thống kê lưu lượng truy cập, thanh toán minh bạch và xử lý gian lận,….
Hình thức kiếm tiền CPO của AdFlex thì mọi thứ đơn giản hơn rất nhiều. Bạn không cần phải tạo hay tìm kiếm sản phẩm, chúng tôi đã có sẵn các sản phẩm kèm Landing page được tối ưu sẵn cho bạn. Bạn chỉ cần lựa chọn sản phẩm có giá chia sẻ hấp dẫn. phù hợp với khả năng của bản thân và điều hướng người dùng tới Landing page chứa sản phẩm đó để đặt hàng.
4. Affiliate Link
Khi bạn đăng ký làm affiliate trực tiếp hay thông qua network, và quảng bá 1 sản phẩm nào đó, bạn đều được cấp 1 đường link duy nhất của riêng bạn.
Nó được gọi là Affiliate Link, nó có nhiệm vụ thu thập dữ liệu để xem “công sức quảng bá đến từ ai?” Khi khách hàng bấm vào affiliate link của bạn và thực hiện các hành động như mua hàng, điền form, đăng ký, khảo sát,… thì bạn sẽ được tính hoa hồng.
5. Affiliate ID
Một số chương trình affiliate có tính năng tạo Affiliate ID, khi bạn đăng ký 1 tài khoản Affiliate, thì tài khoản của bạn có 1 ID (dãy số hoặc ký tự) tương ứng.
Từ Affiliate ID, bạn có thể tạo ra affiliate link cho bất cứ sản phẩm nào bằng cách gắn mã ID này theo đường link đó dựa vào hướng dẫn của chương trình Affiliate.
Có nghĩa bạn có thể tùy ý muốn đưa khách hàng vào trang sản phẩm nào chỉ với việc thêm mã Affiliate ID vào cuối đường link của trang đó và đi quảng bá.
6. Affiliate Manager
Nhiều Network hoặc Advertiser có các chuyên viên hỗ trợ cho chương trình affiliate mà họ tạo ra, những người này gọi là Affiliate Manager.
Bạn có thể gọi tắt họ là “AM”. Bạn có thể tìm thấy họ sau khi đăng nhập vào hệ thống.
Nhiệm vụ của Affiliate Manager là giúp đỡ publisher trong mọi vấn đề liên quan tới việc làm affiliate cho sản phẩm thuộc advertiser đó.
Chẳng hạn như hỗ trợ publisher về gợi ý cách thức quảng bá, thông tin sản phẩm, các vấn đề về thanh toán, bảo trì, sản phẩm nào đang thịnh hành,…
Chẳng hạn, Affiliate Manager sẽ đưa ra danh sách từ khóa tiềm năng mà đội ngũ công ty nghiên cứu được, gợi ý cho bạn các hình thức marketing có thể mang lại lợi nhuận cao dựa theo thống kê, hay gợi ý cho bạn 1 số công cụ tiếp thị hiệu quả,…
Đặc biệt, AdFlex sở hữu đội ngũ Account Manager tận tâm của AdFlex, luôn luôn sẵn sàng trợ giúp bạn bất kỳ lúc nào.
7. Commission
Làm tốt thì tất nhiên thành quả sẽ đến, và tất nhiên rồi đó chính là tiền hoa hồng – Commission.
Đó là tiền mà bạn nhận được khi có khách hàng thực hiện hành động qua affiliate link của bạn (Thường là mua hàng).
Hoa hồng này sẽ khác nhau với các chương trình affiliate khác nhau, có thể tính theo phần trăm hoặc số tiền cụ thể.
Hoa hồng khi quảng bá sản phẩm affiliate có thể giao động từ vài ngàn, vài chục ngàn, lên tới vài trăm, thậm chí vài triệu cho mỗi chuyển đổi của khách hàng.
Khi bạn đi tìm sản phẩm để quảng bá thì bạn sẽ thấy được mức hoa hồng cụ thể của họ đưa ra.
8. Promote Method
Là các hình thức quảng bá sản phẩm.
Tuy bạn đang quảng bá sản phẩm cho người khác để lấy hoa hồng, tuy nhiên bạn cũng phải tâm huyết y như quảng bá sản phẩm của bản thân vậy. Bởi nó có tiềm năng tạo thu nhập rất lớn.
Có rất nhiều cách quảng bá khác nhau, tùy thuộc vào tính chất của sản phẩm mà bạn làm là gì.
Bạn cũng cần tuân thủ nội quy quảng cáo mà network hoặc advertiser đưa ra.
Bạn có thể lựa chọn những hình thức tốn ít chi phí như SEO,…hoặc có thể trả tiền chạy quảng cáo để có được khách hàng, miễn là bạn có lời.
9. Landing Page
Là trang đích dùng để bán hàng mà advertiser tạo ra. Khi khách hàng nhấn vào affiliate link sẽ truy cập được vào trang này để đặt hàng hoặc điền thông tin.
1 số công ty sử dụng A/B testing cho trang bán hàng, vì vậy có thể lúc này khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn ra 1 trang bán hàng, lúc khác nhấn vào lại ra trang bán hàng khác.
10. Prelanding page
Hãy cũng gọi là Prelander
Đây cũng được xem là một trang đích, nhưng nó sẽ giúp tối ưu hóa thu nhập và tăng tỷ lệ chuyển đổi trước khi bạn đưa người dùng vào trang đích chính thức.
Prelanding page được xem như bước đệm tạo dựng cầu nối giữa khách hàng mục tiêu với người bán hàng.
Thay vì đổ traffic trực tiếp từ kênh quảng cáo vào landing page, người mua hàng tiềm năng chưa đủ lý do thuyết phục để ra quyết định thì Prelander là công cụ hỗ trợ tốt nhất giúp thúc đẩy nhanh chóng quá trình mua hàng.
Các dạng Prelander phổ biến hiện nay là:
- Câu chuyện thành công
- Khoa học thường thức chia sẻ thông tin sản phẩm
- Review/ trải nghiệm thực tế
11. Cloaking Link
Các affiliate link thường nhìn rất loằng ngoằng và không chuyên nghiệp, vì đó là đường link riêng biệt thực hiện vai trò đối soát, đo lường.
Vì vậy nếu bạn muốn affiliate link trong ngắn gọn và chuyên nghiệp hơn, bạn nên sử dụng cách thức rút gọn link theo tên miền của bạn, cách thức này gọi là Link Cloaker.
Kỹ thuật cloaking link còn dùng cho các mục đích nâng cao hơn như theo dõi lượt click với hệ thống riêng, thực hiện A/B test hay có thể thay đổi affiliate link bất cứ khi nào mà không cần tạo lại quảng cáo.
12. Last click & First Click
Đây là các cơ chế về cách tính hoa hồng do advertiser quyết định.
Khi 1 khách hàng nhấn vào affiliate link của publisher A đầu tiên, nhưng không mua hàng, sau 1 vài ngày họ lại click vào affiliate link của publisher B. Nếu hoa hồng được tính cho:
- Publisher A: First Click
- Publisher B: Last Click
Vì sự công bằng trong việc cạnh tranh giữa các publisher, các chương trình affiliate hiện nay hầu như đều được thực hiện theo cơ chế last click
13. CPA (Cost Per Action)
Là 1 hình thức affiliate marketing mà advertiser hoặc network sẽ trả hoa hồng cho bạn khi khách hàng thực hiện 1 hành động nào đó qua affiliate link của bạn, hành động này có thể là mua hàng, điền form, đăng ký, hoàn thành khảo sát,…
Tùy vào mức độ của hành động mà hoa hồng có thể cao hay thấp, ví dụ điền form (CPL) là việc rất đơn giản, và chuyển đổi có thể xảy ra 1 cách dễ dàng thì hoa hồng sẽ thấp, còn mua hàng (PPS) là 1 chuyện khó xảy ra hơn nên hoa hồng sẽ cao.
14. CPS, CPL, CPO, CPI?
Đây là các dạng affiliate marketing cho bạn biết bạn sẽ nhận được hoa hồng khi khách hàng hoàn tất hành động nào.
CPS (Cost Per Sale) Là chương trình affiliate marketing mà advertiser hoặc network sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng mua hàng qua affiliate của bạn, khách hàng phải thực hiện thanh toán thành công và thanh toán được xác thực thì hoa hồng mới tính cho bạn.
CPL (Cos Per Lead) Là chương trình affiliate marketing mà advertiser hoặc network sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng điền thông tin cá nhân qua affiliate marketing của bạn.
Các thông tin khách hàng điền thường là email, tên, địa chỉ, số điện thoại,..các công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ thường cần những thông tin này để tiếp thị đến khách hàng. Thông tin sẽ được kiểm chứng hợp lệ thì hoa hồng mới tính cho bạn.
CPO (Cost Per Order) là chương trình affiliate mà advertiser hoặc network sẽ trả hoa hồng cho bạn khi khách hàng hoàn tất đặt hàng & tổng đài gọi điện xác nhận thành công. Như vậy bạn sẽ không cần phải chờ khi khách hàng nhận được hàng & thanh toán.
CPI (Cost Per Install) là chương trình affiliate mà advertiser hoặc network sẽ trả hoa hồng cho bạn khi khách hàng cài đặt app thành công. CPI phổ biến ở quốc tế hơn vì thị trường Việt Nam cheat quá nhiều.
15. Earn Per Click (EPC)
Là 1 chỉ số mà hầu hết các chương trình affiliate đều thống kê và hiển thị cho bạn, nó sẽ tính xem trung bình với mỗi lượt click của khách hàng thì bạn kiếm được bao nhiêu tiền (có thể xem cho từng sản phẩm, hoặc toàn bộ quá trình làm affiliate marketing)
16. Conversion Rate (CR)
Là tỉ lệ chuyển đổi trên mỗi 100 khách hàng, được tính theo đơn vị %.
Chẳng hạn có 100 người nhấn vào affiliate link của bạn, nhưng chỉ 7 người hoàn thành hành động và mang lại hoa hồng cho bạn thì conversion rate là 7%.
17. Cost Per 1000 Impression (CPM)
CPM (cost per 1000 impression) là chi phí quảng cáo cho 1000 lượt hiển thị.
Một số platform cho phép bạn đặt quảng cáo sẽ tính theo CPM, chỉ cần hiển thị quảng cáo đến người dùng là đã bắt đầu tính tiền cho bạn.
Ví dụ: CPM 168.325đ khi mình chạy trên Facebook, tức là mỗi 1000 lượt hiển thị sẽ tốn 168.325đ.
18. Paid traffic
Paid traffic là hình thức sử dụng quảng cáo trả phí để điều hướng traffic vào website, trang bán hàng hay landing page cụ thể của bạn.
Có nhiều hình thức quảng cáo tính theo CPA (cost per action), CPM (cost per 1000 impressions) và đặt banner quảng cáo.
Những kênh paid traffic phổ biến & hiệu quả nhất hiện nay là:
- Facebook ads
- Google ads
- Native ads
Ví dụ như mình chạy quảng cáo hiển thị Google ở 4 vị trí đầu tiên, thì khi nào người dùng click vào quảng cáo mình mới trả tiền đó được gọi là trả theo CPA (giá tiền trên mỗi hành động).
Hoặc nếu bạn chạy Facebook ads thì sẽ phải trả tiền theo CPM (chi phí theo lượt hiển thị),… và ngoài ra còn một số hình thức khác như bạn thuê đặt quảng cáo ở các website khác.
19. Free traffic
Free traffic hiểu đơn giản là cách bạn kéo lượng truy cập vào website không mất phí, xây dựng lâu dài & mất thời gian nhưng có khả năng mang lại thu nhập thụ động hơn paid traffic.
Các hình thức free traffic phổ biến như:
- Bán hàng trên profile cá nhân
- Bán hàng trên Fanpage
- Xây dựng website & SEO top Google
- Xây dựng kênh, video & SEO top Youtube..v.v..
20. Bidding
Là thuật ngữ chỉ giá thầu trong quảng cáo, giá bid là số tiền tối đa bạn chấp nhận bỏ ra cho 1 click hoặc 1000 lượt hiển thị quảng cáo.
2 dạng bid phổ biến là CPC và CPM:
- Cost Per Click (CPC) : Là số tiền bạn phải trả cho 1 click từ khách hàng khi chạy quảng cáo.
- Cost Per Impression (CPM) : Hay còn gọi là cost per thousand impressions, là số tiền bạn phải trả cho 1000 lượt hiển thị quảng cáo.
21. SEO (Search engine optimization)
Là việc tối ưu hóa website của bạn cho phù hợp, thân thiện với cả người dùng lẫn công cụ tìm kiếm, công việc này rất quan trọng, nó giúp cho website của bạn có thứ hạng tốt khi người dùng tìm kiếm từ khóa tương ứng.
SEO là cả 1 quá trình dài mà bạn phải học và thực hành hàng ngày nếu muốn kiếm tiền với affiliate marketing.
Dù bạn có ngân sách lớn hay nhỏ thì bạn vẫn nên sử dụng SEO vì doanh thu affiliate marketing đến từ những lượt truy cập miễn phí từ Google là rất lớn.
Kiến thức SEO rất rộng, rất nhiều các yếu tố khác nhau, nhưng yếu tố được Google đánh giá cao nhất đó là chất lượng của nội dung trang web của bạn, vì vậy công việc đầu tiên bạn cần phải học trong SEO đó là tạo ra nội dung có giá trị cao cho người dùng.
22. Content Marketing
Là 1 hình thức marketing bằng nội dung. Bạn sử dụng các chiến thuật content hợp lý để tiếp cận khách hàng, từ đó lấy lòng tin & thuyết phục họ mua hàng.
Hiện tại, người làm tiếp thị online đã hiểu được tầm quan trọng của content marketing & rất nhiều chiến lược ứng dụng content vào bán hàng rất sáng tạo, hay ho.
Content marketing không chỉ gói gọn là những nội dung chữ, bài viết, đó còn là những nội dung cho các video viral, video câu chuyện… content sẽ giúp sản phẩm & thương hiệu truyền tải được thông điệp đến khách hàng.
23. Hosting
Để làm 1 wesbsite thì bạn cần 1 nơi để lưu trữ dữ liệu. Hosting là 1 không gian lưu trữ dữ liệu, nó lưu trữ nội dung, hình ảnh, cơ sở dữ liệu của bạn trong khi làm website.
Có rất nhiều nhà cung cấp hosting khác nhau, miễn phí có, trả phí cũng có. Tuy nhiên tiền nào của nấy, nếu bạn xác định làm affiliate marketing 1 cách nghiêm túc thì bạn nên đầu tư 1 hosting trả phí.
24. Domain
Là tên miền, hay là 1 địa chỉ đến trang web của bạn, nó sẽ được kết nối với hosting để khi người dùng đánh tên miền bạn vào trình duyệt, thì nó sẽ tự động hiển thị những nội dung được bạn cấu hình sẵn trên hosting.
Domain được sử dụng phổ biến và rộng rãi và mang sự uy tín, tin tưởng cao nhất đó là domain .COM, tiếp theo đó là domain .NET và domain .ORG, tuy nhiên mình vẫn khuyên bạn chọn domain .COM sẽ tốt hơn.
Việc chọn domain cũng không phải là “làm đại cho có“, mà bạn cũng nên quan tâm đến việc này nếu muốn phát triển lâu dài, bạn nên tìm hiểu để biết cách chọn domain sao cho hợp lí.
j